Mô tả
Chi tiết sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng cân bàn điện tử XK 3190 – A9
- Cài đặt cân:
- Kết nối load cell vào bộ hiển thị:
Sử dụng đầu nối DB9 chân kết nối như hình vẽ sau:
- Kết nối bộ hiển thị với máy tính:
Sử dụng đầu DB15 kết nối với DB9 của PC
Chú ý: khi kết nối phải thật cẩn thận. Có thể làm hỏng thiết bị.
- Canh chỉnh cân:
Ta kết nối chân 15 -14 lại với nhau: Sau đó bấm [Func] thực hiện các bước sau:
Bước | Hoạt động | Hiển thị | Giải thích |
1 | Nhấn [Func] | E *** | Vào chế độ cài đặt |
2 | Nhấn [1] [0]Nhấn [Input] | E10 | Nhập vào giá trị chia ( Bước nhảy). Chọn 1 trong 1/2/5/10/20/50/100/200 . VD : Chọn 10 |
3 | Nhấn [1]Nhấn [Input] | Dc *Dc 1 | Nhập số chữ số thập phân ( 0 – 4 )VD: chọn 1 |
4 | Nhấn [0] [2] [3] [input] | Pon XYZPon 023 | Những tham số nhập vào:X: Áp dụng cho trường (0-1)0: Phi commercial1: commercialY: Vùng thiết lập về 0 (1-5) đại diện cho % TLC 2%4%10%20%100%X: Vùng thiết lập về 0 khi mở bật PW (1-5) đại diện cho % TLC 2%4%10%20%100% |
5 | 3000 | F******F3000 | Nhập vào TLC ( Tải cao nhất <65000) .Nếu bỏ qua nhấn [Weigh] để bỏ qua. |
6 | Nhấn [input] | VD: Chọn 3000 | |
7 | Nhấn [input] | NoLoadn | Xác định vị trí 0 tại thời điểm không có tải. |
8 | Aload1 | Trọng lượng để lên Cal sau đó nhập giá trị TL để rồi nhấn [Input] | |
9 | Nhấn [ Input]Nhấn [ Input]Nhấn [ Input] | H*****C*****HC**** | Không nên thay đổi các thông số này |
10 | Nhấn [1]Nhấn [input] | Adr **Adr 01 | Địa chỉ giao tiếp máy tính (01-26)VD: Chọn 01 |
11 | Nhấn [3] [input] | Bt *Bt 3 | Chọn tốc độ giao tiếp với máy tính (0-4) ứng với các giá trị: 600,1200,4800,9600. VD chọn 4800 |
12 | Nhấn [0] [input] | tF *tF 0 | Chọn chế độ giao tiếp PC (0-1)0 -Truyền liên tục , không nhận1 – Truyền bằng lệnh |
13 | Nhấn [input] | Thoát khỏi cài đặt trở về trạng thái cân |
Lưu ý: Sau khi thiết lập xong ta mở 2 chân 14 ,15 ra.
- Thiết lập cấu hình máy in:
Ta phải chọn chế độ cấu hình máy in bằng cách nhấn nút [set print] nhấn [9] [7] [input] theo các bước sau:
Bước | Hoạt động | Hiển thị | Ghi chú |
1 | Bấm [set print]Bấm [9] [7] [input] | P00P97 | Vào chế độ cấu hình máy in bộ hiển thị |
2 | Bấm [1]Bấm [input] | Auto *Auto 1 | Chọn chế độ in cho máy in:0 – In bằng tay ( Bấm nút in )2 – In tự động ( Mỗi lần cân máy tự in) |
3 | Bấm [1]Bấm [input] | Type *Type 1 | Chọn loại máy in có trên bộ hiển thị:0 – Không có máy in1 – Máy in kèm theo bộ hiển thị của NSX2 – Máy in TM8003 – Máy in Panasonic KX – P11214 – Máy in Epson CQ – 1600K |
4 | Bấm [50]Bấm [input] | HL **HL50 | Hạn chế chọn giá trị in:00 – Chỉ in khi hiển thị trở về 025 – Chỉ in khi hiển thị trở về giá trị <25% TL50 – Chỉ in khi hiển thị trở về giá trị <50% TL75 – Chỉ in khi hiển thị trở về giá trị <75% TL99- In mọi lúc ( Khi có trọng lượng ) |
5 | Bấm [0]Bấm [input] | Arr *Arr 0 | Chọn định dạng in:0 : in dạng mẩu tin ( in tiết kiệm)1: In 1 trang (Dạng chi tiết )2: In 2 trang (Dạng chi tiết )3: In 3 trang (Dạng chi tiết ) |
6 | Bấm [1] [0] [0]Bấm [input] | L*****L001,00 | Thiết lập trọng lượng nhỏ nhất có thể in trong chế độ in tự động. L phải hơn số chia ở bước 2 phần trước.VD: Chọn 1.00 |
7 | Bấm [input] | Bỏ qua không sử dụng | |
8 | Bấm [input] | Bỏ qua không sử dụng | |
9 | Bấm [0] [1] [1] [input] | Sys ***Sys 011 | Tất cả số được vào trừ 0 là nhìn thấy như 1 trong trạng thái này. |
- Cách sử dụng:
Tùy theo cấu hình mà ta thiết lập mà cân hoạt động theo những thiết lập của ta trừ những trường hợp thiết lập sai.
– Nút [zero] điều chỉnh về 0 tùy theo tham số ta thiết lập ở bước 4.
– Nút [tare] nhập trừ bì
– Nút [weigh] để cuôn giấy , thoát khỏi chế độ khác về chế độ cân.
– Nút [print] để in. Tùy vào những thiết lập cho máy in.
– Nút [add print] in lần cân gần nhất ( Mẫu tin vừa in)
– Nút [ Accum print] in tổng cộng các lần cân. Nút này còn có tác dụng khới tạo code lại từ đầu.
– Nút [time], [date] để xem và chỉnh giờ và ngày của hệ thống.
– Nút [Func] vào chức năng cấu hình.
– Các nút khác tương tự.
- Các vấn đề thường gặp:
ü Err 03 : Cảnh báo quá tải.
ü Err 19: Số 0 hoặc – không thể in.
ü Err 11: Yêu cầu không thỏa mãn định dạng tài liệu hoặc thiết lập máy in sai.
ü Err 12 : Không tương thích với bộ máy in.
ü Err 16: Ngày hoặc giờ không hợp lệ.
ü Err 09 : Số trao đổi (no truck ) không tồn tại.
ü Err 10 : Số trao đổi (no truck ) vượt quá 255.
ü Err 13 : Thiết lập sai giá trị chia.
ü Err 14 : Số con số thập phân phải <5 xin vui lòng chọn lại.
ü Err 15 : Cảnh báo quá tải phải lớn hơn 100, xin chọn lại.
ü Err 17 : Nhập vào giá trị mới nhỏ hơn 65000
ü Err P : Kết nối máy in sai hoặc máy in bị hỏng.
ü Err 01 : Kết nối tín hiệu load cell với máy tính sai hoặc tín hiệu – . Nếu cell mới thì kết nối sai dây, hoặc load cell đã bị phá hủy. Nếu cân chưa chỉnh thì người sử dụng phải kiểm tra lại các load cell . Nếu load cell kết nối đúng nhưng báo lỗi Err 01 thì vấn đề có thể giải quyết bằng cách kết nối chân 4 với chân 6.
ü Err 02 : Dây kết nối cell bị sai hoặc giá trị tín hiệu vượt quá vùng biến đổi A/D ( tương tự/ số ).
ü Err 05 : Khoảng cách xa tín hiệu phản hồikhông đúng kiểm tra kết nối ở phần trước.
ü Err 18 : Bàn phím có vấn đề, Chờ 10 giây bộ hiển thị sẽ vào chế độ cân.
ü Err 20 : Một phần dữ liệu trong ROM (bộ nhớ) bị mất.
ü Err 21 : Dữ liệu thiết lập canh chỉnh cân trong RAM(bộ nhớ) và EPROM bị mất. Phải vào chế độ cài đặt để thiết lập lại.
ü Err 22 : EPROM bị phá hủy.
ü Err 23 : RAM đã bị phá hủy.
ü Err 24 : Trong chế độ hoạt động bình thường hãy bỏ 2 chân 14 và chân 15 tại đầu DB15. Sau đó tắt bộ hiển thị và mở lại.
ü Err 25 : Phần mềm không hợp lệ, hoặc EPROM bị phá hủy.
ü Ctnu 0 :Bộ hiển thị sẽ báo lỗi này nếu không nhận được dữ liệu ổn định trong vòng 25 giây kéo dài đến bước 8 hoặc bước 9 của quá trình canh chỉnh. Tại thới điểm này ta có thể chọn 0, 1 hoặc 2.
0 : (Abort ) Bộ hiển thị sẽ không thực hiện bước này và chuyển sang bước kế tiếp.
1 : ( Retry ): Cố gắng làm lại.
2 : ( Ignore ): Hoạt động không ổn định có thể trong quá trình sử dụng.
- Chúng tôi cam kết: RẺ NHẤT – CHÍNH XÁC NHẤT – BẢO HÀNH LÂU NHẤT
- HỖ TRỢ TƯ VẤN BÁO GIÁ MIỄN PHÍ 24/7, Chiết khấu cao khi đặt hàng.
DĐ: 0911093511. MR . THỊNH (giao hàng miễn Toàn quốc, bảo hành chính hãng tận nơi đến 2 năm)